Nữ giới tham gia nghĩa vụ quân sự sẽ làm những gì?Được hưởng các quyền lợi ra sao?

Nữ giới có bắt buộc đi nghĩa vụ quân sự không?

Điều 6 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về nghĩa vụ phục vụ như sau:

"Nghĩa vụ phục vụ tại ngũ

1. Công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân.

2. Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ".

Theo quy định trên, công dân nữ không bắt buộc đi nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, công dân nữ có thể tự nguyện đi nghĩa vụ quân sự nếu đáp ứng đủ điều kiện.

Hướng dẫn tuyển chọn và gọi công dân nữ nhập ngũ năm 2024

Theo Công văn 4267/BQP-TM năm 2023, ngoài điều kiện, tiêu chuẩn chung như đối với tuyển chọn và gọi công dân nam nhập ngũ, đối với công dân nữ phải có đơn tình nguyện vào phục vụ trong Quân đội, được đại diện gia đình và UBND cấp xã nơi thường trú xác nhận và đáp ứng một số điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:

- Về tuổi đời: Từ đủ 18 đến hết 25 tuổi; công dân đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng, đại học thì độ tuổi đến hết 27 tuổi; chưa lập gia đình, chưa có con.

- Sức khỏe: Đủ tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP. Riêng chiều cao lấy từ 1,60m trở lên, ngoại hình cân đối, quân dung tươi tỉnh.

- Trình độ chuyên môn kỹ thuật: Đã tốt nghiệp đào tạo trung cấp trở lên; ưu tiên những công dân tốt nghiệp đại học, cao đẳng có ngành nghề đào tạo phù hợp với nhu cầu sử dụng của Quân đội. Trường hợp có năng khiếu thực hiện theo quy định riêng của Bộ Quốc phòng.

- Các đơn vị được giao chỉ tiêu tuyển nhận công dân nữ nhập ngũ được tuyển (tuyển lẻ) tại các địa phương trên toàn quốc và được tính vào chỉ tiêu tuyển quân năm 2024 của địa phương, đơn vị; phối hợp và bàn giao cho Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội (đối với các đơn vị phía Bắc), Bộ Tư lệnh Quân khu 7 (đối với các đơn vị phía Nam) để huấn luyện chặt chẽ, bảo đảm đúng thời gian, an toàn tuyệt đối.

Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ được giao chỉ tiêu tuyển nhận công dân nữ chỉ đạo cơ quan, đơn vị thuộc quyền phối hợp chặt chẽ với địa phương tổ chức tuyển chọn công dân nữ nhập ngũ đảm bảo chặt chẽ đúng điều kiện, tiêu chuẩn quy định và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về chất lượng công dân nữ nhập ngũ của đơn vị.

Công dân nữ có thể tự nguyện đi nghĩa vụ quân sự nếu đáp ứng đủ điều kiện. Ảnh minh họa: TL

Ngành, nghề chuyên môn của công dân nữ phù hợp yêu cầu của quân đội

Điều 3 Nghị định số 14/2016/NĐ-CP quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến và việc huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai quy định:

Ngành, nghề chuyên môn của công dân nữ phù hợp yêu cầu Quân đội nhân dân bao gồm:

Trình độ thạc sĩ, tiến sĩ

- Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài: Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Nga; Ngôn ngữ Pháp; Ngôn ngữ Trung Quốc; Ngôn ngữ Nhật Bản;

- Báo chí và Truyền thông: Báo chí học; Truyền thông đại chúng;

- Văn thư - lưu trữ: Lưu trữ học; Bảo tàng học;

- Tài chính;

- Kế toán;

- Luật: Luật dân sự và tố tụng dân sự; Luật hình sự và tố tụng hình sự; Luật kinh tế; Luật quốc tế;

- Máy tính và công nghệ thông tin: Khoa học máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Công nghệ thông tin;

- Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông: Kỹ thuật điện; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật ra đa - dẫn đường; Kỹ thuật viễn thông; Kỹ thuật mật mã;

- Y, Dược: Vi sinh học; Ký sinh trùng y học; Dịch tễ học; Dược lý và chất độc; Gây mê hồi sức; Hồi sức cấp cứu và chống độc; Ngoại khoa; Sản phụ khoa; Nội khoa; Thần kinh và tâm thần; Ung thư; Lao; Huyết học và truyền máu; Da liễu; Truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới; Tai - Mũi - Họng; Nhãn khoa; Y học dự phòng; Phục hồi chức năng; Chẩn đoán hình ảnh; Y học cổ truyền; Dinh dưỡng; Y học hạt nhân; Kỹ thuật hình ảnh y học; Vật lý trị liệu; Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc; Dược lý và dược lâm sàng; Dược học cổ truyền; Kiểm nghiệm thuốc và độc chất; Điều dưỡng; Răng - Hàm - Mặt.

Trình độ cao đẳng, đại học

- Giáo viên sư phạm: Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng các dân tộc ít người, Ngoại ngữ;

- Nghệ thuật trình diễn: Sáng tác âm nhạc; Thanh nhạc; Biên kịch sân khấu; Diễn viên sân khấu kịch hát; Đạo diễn sân khấu; Biên kịch điện ảnh - truyền hình; Diễn viên kịch - điện ảnh; Đạo diễn điện ảnh - truyền hình; Quay phim; Diễn viên múa; Biên đạo múa; Huấn luyện múa.

- Nghệ thuật nghe nhìn: Nhiếp ảnh; Công nghệ điện ảnh - truyền hình; Thiết kế âm thanh - ánh sáng.

- Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài: Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Pháp; Ngôn ngữ Nga; Ngôn ngữ Đức; Ngôn ngữ Trung Quốc; Ngôn ngữ Nhật Bản; Ngôn ngữ Hàn Quốc và các thứ tiếng khu vực Đông Nam Á.

- Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng: Lưu trữ học, Bảo tàng học.

- Tài chính.

- Kế toán.

- Luật: Luật kinh tế; Luật quốc tế.

- Máy tính và công nghệ thông tin: Khoa học máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Công nghệ thông tin; Tin học ứng dụng.

- Công nghệ kỹ thuật: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường.

- Kỹ thuật: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường.

- Y, Dược: Y đa khoa; Y học dự phòng; Y học cổ truyền; Y tế công cộng; Kỹ thuật hình ảnh y học; Xét nghiệm y học; Dược học; Hóa dược; Điều dưỡng; Hộ sinh; Phục hồi chức năng; Răng - Hàm - Mặt; Kỹ thuật phục hình răng.

Trình độ trung cấp

- Máy tính và công nghệ thông tin: Truyền thông và mạng máy tính; Công nghệ kỹ thuật phần cứng máy tính; Công nghệ kỹ thuật phần mềm máy tính; Kỹ thuật lắp ráp, sửa chữa máy tính; Quản trị hệ thống; Quản trị mạng máy tính; Lập trình/Phân tích hệ thống; Thiết kế và quản lý Website; Hệ thống thông tin văn phòng; tin học ứng dụng.

- Công nghệ kỹ thuật: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường.

- Y, Dược: Nữ hộ sinh; Điều dưỡng; Y học cổ truyền; Răng, Hàm, Mặt; Dược học.

- Tài chính - Kế toán: Tài chính, Kế toán hành chính sự nghiệp, Kế toán lao động tiền lương và bảo trợ xã hội.

- Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng: Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin.

- Nghệ thuật trình diễn: Sáng tác âm nhạc; Thanh nhạc; Biên kịch sân khấu; Diễn viên sân khấu kịch hát; Đạo diễn sân khấu; Biên kịch điện ảnh - truyền hình; Diễn viên kịch - điện ảnh; Đạo diễn điện ảnh - truyền hình; Quay phim; Diễn viên múa; Biên đạo múa; Huấn luyện múa.

- Nghệ thuật nghe nhìn: Nhiếp ảnh; Công nghệ điện ảnh - truyền hình; Thiết kế âm thanh - ánh sáng.

- Hàng không: Kiểm soát không lưu; nhóm nghề kỹ thuật điện, điện tử, viễn thông hàng không.

Công dân nữ khi tham gia nghĩa vụ quân sự được hưởng nhiều quyền lợi theo quy định. Ảnh minh họa: TL

Công dân nữ đi nghĩa vụ quân sự thì được hưởng những quyền lợi nào?

Theo Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định công dân nữ đi nghĩa vụ quân sự được hưởng những quyền lợi sau:

Khi phụ vụ tại ngũ

Được nghỉ phép năm quy định tại Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP như sau:

- Công dân nữ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi thì được nghỉ 10 ngày phép hàng năm và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.

- Trường hợp đặc biệt do yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu hoặc ở những nơi điều kiện đi lại khó khăn không thể giải quyết cho nghỉ phép thì được thanh toán bằng tiền.

- Công dân nữ đã nghỉ phép năm theo chế độ, nếu gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng hoặc bố, mẹ đẻ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; chồng và con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần, mất tích hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nghỉ phép đặc biệt, thời gian không quá 05 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.

Chế độ phụ cấp thêm và chế độ phụ cấp khuyến khích quy định tại Điều 4 Nghị định 27/2016/NĐ-CP như sau:

- Ngoài chế độ phụ cấp quân hàm được hưởng theo quy định, công dân nữ phục vụ tại ngũ được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ thì từ tháng thứ 25 trở đi, hàng tháng được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

- Công dân nữ phục vụ tại ngũ, hàng tháng được hưởng phụ cấp khuyến khích mức 0,2 so với mức lương cơ sở tương đương 360.000 đồng.

Chế độ, chính sách khác quy định tại Điều 5 Nghị định 27/2016/NĐ-CP như sau:

- Được miễn tiền cước khi chuyển tiền, bưu phẩm, bưu kiện; được cấp 04 tem thư/tháng, giá tem thư theo quy định và được cấp cùng kỳ phụ cấp quân hàm hàng tháng.

- Trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo, học sinh, sinh viên nếu vay tiền từ ngân hàng chính sách xã hội thì được tạm hoãn trả và không tính lãi suất trong thời gian tại ngũ theo quy định hiện hành.

- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, văn hóa, sức khỏe, độ tuổi thì được tham gia tuyển sinh theo quy định và được cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành.

Khi xuất ngũ

Tại Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần như sau:

- Được nhận trợ cấp xuất ngũ một lần: Cứ mỗi năm phục vụ trong quân đội được trợ cấp bằng 2 tháng tiền lương cơ sở.

- Được trợ cấp thêm 2 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

- Được trợ cấp tạo việc làm bằng 6 tháng tiền lương cơ sở tương đương 10.800.000 đồng.

- Được đơn vị trực tiếp quản lý tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ, mức chi 50.000 đồng/người;

- Được đơn vị tiễn và đưa về địa phương nơi cư trú theo quy định hoặc cấp tiền tàu, xe (loại phổ thông) và phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú.

Tại Điều 8 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định công dân nữ khi xuất ngũ được hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm.

Lưu ý: Mức lương cở sở từ ngày 1/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (Quy định tại Nghị định 27/2016/NĐ-CP).

L.Vũ (th)